Tin mới nhất

Tổng hợp văn bản quy định tách thửa đất của 63 tỉnh thành theo Luật Đất đai 2024

Dưới đây là chia sẻ của Luật Minh Khuê về những văn bản quy định tách thửa đất của 63 tỉnh thành theo Luật Đất đai 2024 mới nhất. Mời quý bạn đọc tham khảo:

1. Tổng hợp văn bản quy định tách thửa đất của 63 tỉnh thành theo Luật Đất đai 2024

1. Hà Nội:

Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. TPHCM:

Quyết định 100/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Thành phố Đà Nẵng

Từ ngày 21/10/2024, việc tách thửa đất ở tại Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND.

4. Thành phố Hải Phòng

Từ ngày 06/11/2024, quy định tách thửa đất ở tại Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 26/10/2024.

5. Thành phố Cần Thơ

Việc tách thửa đất ở tại Thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Quyết định 20/2024/QĐ-UBND

6. Bắc Ninh

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 01/10/2024).

7. Quảng Trị

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Trị thực hiện theo Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 14/08/2024.

8. Long An

Từ ngày 06/11/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Long An thực hiện theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024.

9. An Giang

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 13/10/2024.

10. Khánh Hòa

Từ ngày 10/11/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Khánh Hòa thực hiện theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024.

11. Bà rịa – Vũng Tàu

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND.

12. Kiên Giang

Xem tại Điều 4 theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021.

13. Bắc Giang

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Giang thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 04/9/2024.

14. Kon Tum

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Kon Tum thực hiện theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024.

15. Bắc Kạn

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Kạn thực hiện theo Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 26/09/2024).

16. Lai Châu

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lai Châu từ ngày 10/10/2024 thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024.

17. Bạc Liêu

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bạc Liêu thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

18. Lâm Đồng

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 15/10/2024).

19. Lạng Sơn

Từ ngày 30/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Lạng Sơn sẽ thực hiện theo Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024.

20. Bến Tre

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bến Tre thực hiện theo Quyết định 45/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024.

21. Lào Cai

Xem tại Điều 8 và Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022.

22. Bình Định

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Định thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.

23. Bình Dương

Từ ngày 01/11/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Dương thực hiện theo Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2023.

24. Nam Định

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024.

25. Bình Phước

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Phước thực hiện theo Quyết định 30/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024.

26. Nghệ An

Xem tại Điều 14 và Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021.

27. Bình Thuận

Từ ngày 25/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Bình Thuận sẽ thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

28. Ninh Bình

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Ninh Bình sẽ thực hiện theo Quyết định 70/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

29. Cà Mau

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Cà Mau sẽ thực hiện theo Quyết định 48/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

30. Ninh Thuận

Quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Ninh Thuận sẽ thực hiện theo Quyết định 84/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024.

31. Phú Thọ

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Phú Thọ thực hiện theo Quyết định 16/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.

32. Cao Bằng

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Cao Bằng thực hiện theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

33. Phú Yên

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Phú Yên thực hiện theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024.

34. Quảng Bình

Từ ngày 10/11/2024, Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Bình thực hiện theo Quyết định 39/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2023.

35. Đắk Lắk

Từ ngày 01/11/2024, Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đắk Lắk thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 23/10/2023.

36. Quảng Nam

uy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Nam sẽ thực hiện theo Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 19/10/2024.

37. Đắk Nông

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đắk Nông thực hiện theo Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

38. Quảng Ngãi

 Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024.

39. Điện Biên

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Điện Biên thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2023.

40. Quảng Ninh

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Ninh thực hiện theo Quyết định 44/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024.

41. Đồng Nai

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đồng Nai thực hiện theo Quyết định 63/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024.

42. Đồng Tháp

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 29/10/2024.

43. Sóc Trăng

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Sóc Trăng thực hiện theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024.

44. Gia Lai

Quy định về diện tích tách thửa đất ở tại Gia Lai sẽ thực hiện theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024.

45. Sơn La

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Sơn La thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024.

46. Hà Giang

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 18/07/2024.

47. Tây Ninh

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024.

48. Hà Nam

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Nam thực hiện theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024.

49. Thái Bình

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thái Bình thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024.

50. Thái Nguyên

Xem tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 16/2023/QĐ-UBND).

51. Hà Tĩnh

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Tĩnh thực hiện theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024.

52. Thanh Hóa

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 09/09/2024.

53. Hải Dương

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hải Dương thực hiện theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/09/2024.

54. Thừa Thiên Huế

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND ngày 23/09/2024.

55. Tiền Giang

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 04/2024/QĐ-UBND ngày 18/01/2024.

56. Hậu Giang

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hậu Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024.

57. Trà Vinh

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Trà Vinh thực hiện theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024.

58. Hòa Bình

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hòa Bình thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024.

59. Tuyên Quang

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tuyên Quang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024.

60. Vĩnh Long

Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.

61. Hưng Yên

Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hưng Yên thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 17/09/2024.

62. Vĩnh Phúc

Từ ngày 25/10/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024.

63. Yên Bái

Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.

2. Diện tích tách thửa đối với đất ở tại Thành phố Hà Nội

Từ ngày 7/10/2024, việc tách thửa đất tại Thành phố Hà Nội sẽ được thực hiện theo quy định tại Quyết định 61/2024/QĐ-UBND. Quyết định này đưa ra các điều kiện cụ thể đối với việc tách thửa đất ở, trong đó có những nguyên tắc và yêu cầu về diện tích, chiều dài, chiều rộng của các thửa đất khi tách.

Theo đó, đối với thửa đất ở, việc tách thửa sẽ chỉ được thực hiện nếu thửa đất đáp ứng các điều kiện cơ bản đã được quy định. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt không được phép tách thửa, bao gồm: thửa đất thuộc các dự án nhà ở theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 của Luật Nhà ở; thửa đất đã có quy hoạch chi tiết 1/500 do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thửa đất thuộc các khu vực bảo tồn, tôn tạo nhà biệt thự cũ trước năm 1954 hoặc thửa đất nằm trong khu vực bảo vệ di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa.

Để được phép tách thửa, thửa đất cũng phải đảm bảo các điều kiện theo Điều 220 của Luật Đất đai và các yêu cầu chi tiết trong Quyết định 61/2024/QĐ-UBND. Cụ thể, điều kiện tách thửa sẽ khác nhau tùy thuộc vào vị trí địa lý của thửa đất. Đối với các phường và thị trấn, chiều dài (chiều sâu) của thửa đất phải từ 4m trở lên, chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi phải từ 4m trở lên và diện tích đất không nhỏ hơn 50m2. Đối với các xã vùng đồng bằng, điều kiện này được nâng lên với chiều rộng phải từ 5m và diện tích đất không nhỏ hơn 80m2. Các xã vùng trung du và miền núi có các yêu cầu nghiêm ngặt hơn, với diện tích đất không nhỏ hơn 100m2 và 150m2 tương ứng. Phân loại xã để làm căn cứ xác định các điều kiện này được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.

Như vậy, Quyết định 61/2024/QĐ-UBND sẽ tạo ra một khung pháp lý rõ ràng, đảm bảo việc tách thửa đất ở tại Hà Nội được thực hiện đúng quy định, hợp lý và phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị của thành phố.

3. Diện tích tách thửa đối với đất ở tại Thành phố Hồ Chí Minh

Từ ngày 31/10/2024, Quyết định 100/2024/QĐ-UBND sẽ có hiệu lực, quy định về diện tích tách thửa đất ở tại Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, việc tách thửa sẽ phải tuân thủ các yêu cầu về diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách, đã trừ phần diện tích quy hoạch công trình giao thông.

Cụ thể, tại Khu vực 1, gồm các quận trung tâm như Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú, thửa đất ở hình thành sau khi tách phải có diện tích tối thiểu là 36m2, với yêu cầu chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 3m. Đây là khu vực có mật độ dân cư đông đúc, nên diện tích tách thửa có phần nhỏ hơn để phù hợp với tình hình phát triển đô thị.

Tại Khu vực 2, bao gồm các quận như Quận 7, Quận 12, Bình Tân, thành phố Thủ Đức và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sẽ là 50m2, với chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m. Đây là khu vực có mức độ phát triển cao và có nhu cầu tách thửa đất ở để tạo ra các khu dân cư mới, đồng thời vẫn đảm bảo đủ không gian cho giao thông và các tiện ích công cộng.

Cuối cùng, tại Khu vực 3, bao gồm các huyện ngoại thành như Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn), diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách phải là 80m2, với chiều rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. Khu vực này chủ yếu là vùng ngoại ô, nơi đất đai còn rộng rãi hơn, nên yêu cầu về diện tích tách thửa cũng lớn hơn để đảm bảo tính bền vững và phát triển lâu dài.

Những quy định mới này nhằm mục đích kiểm soát quá trình tách thửa đất ở, đảm bảo phát triển đô thị hợp lý và tạo ra các khu dân cư có hạ tầng đồng bộ, góp phần nâng cao chất lượng sống cho người dân và đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả.